tháng 12 16, 2018

Ngữ pháp N3 với た+(か)と思うと


1. Ý nghĩa: Ngay khi vừa xong...thì...

- Diễn tả 2 hành động đối lập nhau nhưng xảy ra liên tiếp hoặc gần như đồng thời.
- Vì mẫu này diễn tả sự ngạc nhiên của người nói nên không sử dụng khi diễn tả những
hành động của bản thân người nói.
- Vế sau không dùng những từ mang ý chí , nguyện vọng của người nói (よう、など) và những từ mang  tính hàng động (ませんか、なさい、など).

2. Ví dụ:

赤ん坊はさっきまでニコニコしていたかと思うと、急に泣き出した。
(Akanbō wa sakki made nikoniko shite ita ka to omou to, kyū ni naki dashita)
Đứa bé vừa mới cười đó lại đột nhiên khóc òa.

あの子は先週までカメラに夢中になっていたかと思うと、今はバイクに夢中だ。
(Ano ko wa senshū made kamera ni muchū ni natte ita ka to omou to, ima wa baiku ni muchūda)
Đứa bé đó mới tuần trước còn say mê máy chụp hình đây , giờ lại say sưa với xe máy rồi.

毎年、新い店が開店したかと思うと、もう閉店になっている。
(Maitoshi, shin i-ten ga kaiten shita ka to omou to, mō heiten ni natte iru)
Mỗi năm, có những cửa hàng vừa mới mở cửa khai trương thì đã phải dẹp tiệm ngay.